Cấu trúc so sánh hơn (comparative) trong Tiếng Anh được dùng để so sánh về một tiêu chí chung giữa hai hay nhiều người, sự vật nào đó. Đây cũng là một chủ điểm ngữ pháp cơ bản thường xuất hiện trong các bài kiểm tra Tiếng Anh lớp 6
Nếu bạn đang tìm kiếm các bài tập so sánh hơn lớp 6 sách mới Global Success để làm quen với dạng bài này và củng cố kiến thức cơ bản, đừng chần chờ gì nữa mà không đọc ngay bài viết của IELTS LangGo nhé!
Để giúp bạn dễ dàng chinh phục các bài tập so sánh hơn lớp 6, hãy cùng điểm lại những kiến thức cơ bản về so sánh hơn (Comparative) nhé!
So sánh hơn (comparative) là loại câu so sánh được dùng để so sánh giữa hai hoặc nhiều đối tượng, sự vật, sự việc dựa trên một tiêu chí chung nào đó.
Cấu trúc so sánh hơn được áp dụng cho cả tính từ và trạng từ. Cụ thể:
Ví dụ: Your hair is longer than mine. (Tóc của bạn dài hơn của tôi..)
Ví dụ: She runs faster than he does. (Cô ấy chạy nhanh hơn anh ấy.)
Trong chương trình Tiếng Anh lớp 6, các bạn cần nắm được cấu trúc so sánh hơn với tính/trạng từ ngắn và cấu trúc so sánh hơn với tính/trạng từ dài.
Cấu trúc so sánh hơn với tính/trạng từ ngắn:
S1 + V + Adj/Adv + er + than + S2 (Noun/Pronoun/Clause)
Ví dụ: She is taller than her younger sister. (Cô ấy cao hơn em gái mình.)
Cấu trúc so sánh hơn với tính/trạng từ dài:
S + V + more + Adj/Adv + than + S2 (Noun/Pronoun/Clause)
Ví dụ: Alice speaks Chinese more fluently than her friend. (Alice nói tiếng Trung trôi chảy hơn bạn cô ấy.)
Hãy chú ý tới những trường hợp bất quy tắc trong so sánh hơn Tiếng Anh dưới đây để tránh mắc lỗi sai ngữ pháp trong quá trình làm bài nhé!
Tính từ | So sánh hơn |
good (tốt) | better (tốt hơn) |
bad (xấu) | worse (xấu hơn) |
far (xa) | farther (xa hơn) further (mạnh hơn, nhiều hơn) |
little (ít) | less (ít hơn) |
much/many (nhiều) | more (nhiều hơn) |
old (già, cũ kỹ) | older (cũ hơn) elder (già hơn) |
late (muộn) | later (muộn hơn) |
Ví dụ:
Khi chuyển tính từ ngắn sang dạng so sánh hơn, quy tắc chung là thêm hậu tố "-er" vào sau tính từ đó (trừ các trường hợp bất quy tắc). Tuy nhiên, có một số trường hợp bạn cần lưu ý khi thêm đuôi -er như sau:
Trường hợp 1: Khi tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm, hãy nhân đôi chữ cái cuối cùng trước khi thêm đuôi "-er."
Ví dụ:
Trường hợp 2: Khi tính từ kết thúc bằng một phụ âm và đuôi -y, hãy chuyển "-y" thành "-i" và thêm hậu tố "-er".
Ví dụ:
Trường hợp 3: Khi tính từ kết thúc bằng đuôi -e, chỉ cần thêm hậu tố "-r" vào sau tính từ đó.
Ví dụ:
Dưới đây là các bài tập so sánh hơn lớp 6 Global Success từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn củng cố kiến thức và áp dụng chúng vào thực hành.
Bài 1: Bài tập trắc nghiệm so sánh hơn lớp 6
1. The weather today is ___________ than yesterday. (warm)
a. more warm
b. warmer
c. warmmer
2. Her piano performance was ___________ than I expected. (impressive)
a. more impressive
b. impressiver
c. impressiveer
3. He speaks English ___________ than his brother. (fluently)
a. fluenter
b. fluentlier
c. more fluently
4. That candidate answered the question ___________ than anyone else in the interview. (confidently)
a. confidently
b. more confidently
c. confidentlier
5. The river is ___________ than the stream. (wide)
a. widier
b. more wide
c. wider
6. The chef prepared the dish ___________ than usual. (deliciously)
a. more deliciously
b. more delicious
c. deliciousier
7. The song on the radio is ___________ than the one I played earlier. (catchy)
a. catchier
b. catchyer
c. more catchy
8. The class monitor finished the test ___________ than other students in the class. (quick)
a. quicklier
b. quicker
c. more quickly
9. The movie was ___________ than the book. (exciting)
a. excitinger
b. more excitinger
c. more exciting
10. She solved the problem ___________. (quickly)
a. quicklier
b. more quickly
c. quickly
Đáp án
1. warmer
2. more impressive
3. more fluently
4. more confidently
5. wider
6. more deliciously
7. catchier
8. quicker
9. more exciting
10. more quickly
Bài 2: Bài tập so sánh hơn của tính từ lớp 6 - Điền dạng đúng của tính từ/ trạng từ ngắn trong ngoặc vào chỗ trống
1. The ant is ___________ than the bee. (small)
2. My neighbor’s dog is ___________ than mine. (big)
3. I walked ___________ than usual to catch the bus. (fast)
4. Solving this puzzle is ___________ than solving that one. (easy)
5. The pond is ___________ than the lake. (wide)
6. Today's weather is ___________ than yesterday's. (hot)
7. This pizza tastes ___________ than the one we had last night. (good)
8. The room is ___________ than the hallway. (bright)
9. The boy laughed ___________ than the girl. (loud)
10. The train will go ___________ than the bus. (far)
Đáp án
1. smaller
2. bigger
3. faster
4. easier
5. wider
6. hotter
7. better
8. brighter
9. louder
10. farther
Bài 3: Bài tập tính từ so sánh hơn lớp 6 - Điền dạng đúng của tính từ dài trong ngoặc vào chỗ trống
1. This novel is ___________ than the one I read last week. (interesting)
2. The weather today is ___________ than yesterday. (pleasant)
3. Her dress is ___________ than any other dress in the store. (beautiful)
4. The exam was ___________ than I thought. (difficult)
5. The journey in Da Nang was ___________ than the one in Nha Trang. (enjoyable)
6. The mountain in the Alps is ___________ than any other in the range. (majestic)
7. Her painting is ___________ than the artwork in the gallery. (colorful)
8. The theatrical performance is ___________ than the rehearsal. (impressive)
9. I think the mystery novel is ___________ than the romance novel. (captivating)
10. The robot's design is ___________ than the older model. (modern)
Đáp án
1. more interesting
2. more pleasant
3. more beautiful
4. more difficult
5. more enjoyable
6. more majestic
7. more colorful
8. more impressive
9. more captivating
10. more modern
Bài 4: Tìm lỗi sai trong các câu so sánh dưới đây và sửa lại cho đúng
1. This puzzle is more easier than the one we did yesterday.
2. The sun sets more later in the summer.
3. Her final essay was more gooder than yours.
4. The mountain is more higher than any other in the region.
5. The athlete ran more faster than his competitors.
6. The child reads more quicklier than the others in the class.
7. The cat moves silenter than the dog.
8. The river flows much more fastlier during the spring.
9. The athlete ran the race badder than his previous attempt.
10. My mother prefers cats because their fur feels softly than the dog's fur.
Đáp án
1. more easier -> easier
2. more later -> later
3. more gooder -> better
4. more higher -> higher
5. more faster -> faster
6. more quicklier -> more quickly
7. silenter -> more silently
8. more fastlier -> faster
9. badder -> worse
10. softly -> softer
Qua bài viết này, IELTS LangGo đã cung cấp cho bạn các bài tập so sánh hơn lớp 6 của tính từ và trạng từ trong Tiếng Anh, đồng thời củng cố lại cấu trúc, cách dùng và các trường hợp đặc biệt của dạng ngữ pháp này.
Hãy thực hành đặt câu và làm nhiều bài tập nâng cao hơn để không ngừng cải thiện trình độ ngữ pháp của mình nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ